Đặc điểm và lợi ích |
|
Ứng dụng | Thích hợp sử dụng chống thấm cho bề mặt tường đứng, chống thấm ngược tường đúng, sàn, sàn nhà vệ sinh, seno sân thượng… |
Chất nền vật sơn | Sử dụng trên bề mặt bê tông, tường xây, hồ vữa và gạch.. |
Thông số sản phẩm |
|
HƯỚNG DẪN THI CÔNG
Vận chuyển, sử dụng cẩn thận. Khuấy đều trước khi sử dụng
Điều kiện trong qúa trình thi công sơn | Nhiệt độ bề mặt tối thiểu phải đạt 10°C và ít nhất phải lớn hơn 3°C so với điểm sương của không khí, nhiệt độ và độ ẩm tương đối được đo ở vùng lân cận bề mặt. Cần thông gió tốt khi thi công trong khu vực kín nhằm bảo đảm màng vật liệu khô thích đáng. | |||||||||||||||
Phương pháp thi công | Thi công bằng cọ/chổi tay, ru-lô/con lăn hay súng phun thông thường / yếm khí. | |||||||||||||||
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn |
|
|||||||||||||||
Chuẩn bị bề mặt | Bề mặt phải được loại bỏ bụi, cát, dầu mỡ là các nguyên nhân làm giảm độ bám dính. Nếu là bề mặtcũ thì cần cạo sạch rêu mốc, các lớp sơn cũ, dầu mỡ và các phần đã bị lão hóa. Nên trám các khe nứt,
nếu có, trước khi thi công |
|||||||||||||||
Cách pha: |
|
|||||||||||||||
Lưu ý | Bề mặt nên được làm ẩm trước khi sử dụng hỗn hợp pha trộn của Nero 11A PlusPhải đảm bảo hỗn hợp pha trộn trên được phủ hoàn toàn trên bề mặt cần chống thấm, không được bỏ sót dù chỉ một phần nhỏ.
Khi trộn Nero Nero 11A Plus vào xi măng, phải dùng hết trong vòng 2 giờ, sau thời gian đó, hiệu quả chống thấm sẽ giảm, vì vậy nên trộn vừa đủ dùng. |
|||||||||||||||
Định mức phủ cho mỗi lớp | Định mức phủ phụ thuộc vào chiều dày vật liệu chống thấm khi thi công, bề mặt rỗ hay ghồ ghề, nhiệt độ, hao hụt trong quá trình thi công, v.v…Chiều dày màng sơn sẽ biến thiên và được tính toán như là giá trị trung bình. | |||||||||||||||
Chiều dày đề nghị và định mức cho mỗi lớp: |
Thực tế tiêu hao có thể cao hơn 10% – 20% so với lý thuyết |
Thời gian khô
Thời gian khô thường sẽ liên quan và bị ảnh hưởng bởi sự thông thoáng không khí, nhiệt độ, chiềudày và số lớp vật liệu. Các số liệu đưa ra dưới đây dựa trên các điều kiện sau:
- Thông gió tốt (ngoài trời hay có sự dịch chuyển tự do của không khí)
- Chiều dày màng vật liệu tiêu biểu
- Một lớp vật liệu trên bề mặt chưa xử lý.
Các thông số trên chỉ mang tính chất hướng dẫn. Thực tế, thời gian khô và thời gian để sơn lớp kế có thể dài hơn hay ngắn hơn, phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, chiều dày sơn, thông gió, độ ẩm, hệ sơn bên dưới, yêu cầu vận chuyển sớm và va chạm cơ học.
1. Các thông số hướng dẫn này được áp dụng khi sơn cùng chủng loại sơn.
2. Trong trường hợp sơn làm nhiều lớp, thời gian khô sẽ bị ảnh hưởng bởi số lớp sơn, thứ tự lớp sơn
và tổng chiều dày các lớp sơn trước.
3. Bề mặt phải sạch, khô và không chứa bất kỳ tạp chất nào trước khi tiến hành thi công sơn lớp kế.
Thời gian khô được đo lường theo những giá trị được công bố.
Độ ẩm tương đối (RH) 50%
Nhiệt độ bề mặt | 10 °C | 23 °C | 40 °C |
Khô bề mặt | 2h | 1h | 0,5h |
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu | 8h | 6h | 4h |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.